Lông Mày La hán - Lông Mày chữ Bát - Lông Mày hoa cái - Ngoạ tàm thấp tối - Lông Mày nghển lên - Lông Mày thưa, Tóc mai thưa. - Mắt hãm thành hố - Con ngươi vàng.
Tướng đàn ông khắc con
- Đầu lớn, mặt nhọn
- Đầu nhọn, trán lép.
- Trán hoa cái
- Trên trán ba lằn
- Trán cao, má lép.
- Lông Mày La hán
- Lông Mày chữ Bát
- Lông Mày hoa cái
- Ngoạ tàm thấp tối
- Lông Mày nghển lên
- Lông Mày thưa, Tóc mai thưa.
- Mắt hãm thành hố
- Con ngươi vàng
- Tóc đỏ
- Mắt rắn, da rắn
- Mắt ngựa, ngươi rồng
- Mắt chuột, ngươi trĩ
- Dưới Mắt mọc lông.
- Mũi Khoảng khoảng
- Mũi sư tử
- Mũi như ngọn núi đứng mình
- Sơn căn gãy đứt
- Trên Mũi lằn ngang
- Đầu Mũi phá khuyết.
- Miệng Lôi công
- Góc Miệng nhiều lằn.
- Trên Môi không lằn.
- Nhân trung cạn và ngắn
- Nhân trung phẳng đầy
- Nhân trung xế nghiêng.
- Rìa má chim ưng
- Rìa má hồ tôn.
- Một gò má mọc nơi mặt.
- Râu chia đuôi én
- Râu thẳng không vướng
- Râu nhiều, không Tóc.
- Tai không luân quách.
- Sắc mặt như phấn
- Mặt như da quýt
- Mặt toàn lằn găn
- Mặt không màu vẻ.
- Thịt nặng như bùn
- Thịt nổi lại nhuyễn
- Thịt nổi như bùn
- Thịt trơn như bông
- Thịt nhiều, xương yếu
- Toàn thân thịt lạnh
- Huyết da khô sém.
- Xương Tay tròn
- Xương lạnh, tinh buốt.
- Đầu vú trắng mà nhỏ
- Đầu vú chẳng dậy.
- Trên dương không lông
- Lông dương mọc nghịch
- Dương nang không lằn.
- Tiếng như lang hổ
- Tiếng như chẻ tre.
- Tam quan không có mạch
- Mạch huyết con thận chẳng dậy.
- Mình như hình rắn.
No comments:
Post a Comment